9 Loại hợp đồng lao động mà bạn nên biết

Nắm rõ các bước đi đúng đắn khi tuyển dụng là một trong những nền tảng quan trọng của Nhân sự, bắt đầu từ việc hiểu về các loại hợp đồng lao động khác nhau. Nhận thức được về các loại hợp đồng lao động khác nhau, nội dung của chúng và những hệ quả sẽ bảo vệ tổ chức khỏi rất nhiều rủi ro.

Hướng dẫn chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ các khía cạnh khác nhau của các loại hợp đồng lao động.

Hợp đồng lao động là gì?

Hợp đồng lao động là một thỏa thuận pháp lý chính thức giữa người lao động và nhà tuyển dụng. Nó chi tiết hóa các điều kiện lao động và trách nhiệm của mỗi bên.

Hợp đồng lao động nâng cao sự hiểu biết của người lao động về vai trò và kỳ vọng của công ty ở họ, đồng thời giảm thiểu rủi ro trong tương lai cho tổ chức.

Lợi ích của việc sử dụng hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động văn bản sẽ bảo vệ hai bên khỏi rủi ro pháp lý phòng khi các điều kiện được quy định trong hợp đồng không được tuân thủ. Có các thỏa thuận chính thức có thể giúp giải quyết tranh chấp một cách hòa bình và nhanh chóng, giảm thiểu sự gián đoạn đối với hoạt động kinh doanh.

Hơn nữa, chúng đóng vai trò bảo vệ thông tin mật của công ty và hướng dẫn tuân thủ với các quy định liên quan đến liên bang và địa phương.

Hợp đồng lao động cũng có thể mang lại sự ổn định công việc và định rõ kỳ vọng về năng suất, hiệu quả công việc cho người lao động.
Cách tiếp cận có cấu trúc này giúp thúc đẩy sự minh bạch và sự tin tưởng trong mối quan hệ người lao động – nhà tuyển dụng.

các loại hợp đồng lao động

Các loại hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động bằng văn bản là hình thức thỏa thuận lao động phổ biến nhất. Định dạng văn bản rất cần thiết để hợp đồng lao động được công nhận là chính thức. Các định dạng khác bao gồm hợp đồng bằng lời nói và hợp đồng ngụ ý.
Hơn nữa, hợp đồng lao động có thể được phân loại dựa trên thời hạn, tính chất công việc và tình trạng pháp lý. Mỗi loại hợp đồng lao động có mục đích và tư cách pháp lý riêng, một bản thiết kế cho cách thức và thời gian công việc được thực hiện.
Hãy xem qua các hợp đồng phổ biến nhất được sử dụng.

1. Hợp đồng lao động không thời hạn

Hợp đồng lao động không thời hạn là loại hợp đồng lao động phổ biến nhất tại Hoa Kỳ, chiếm khoảng 60% lực lượng lao động. Chúng được sử dụng cho việc làm dài hạn, liên tục trừ khi nhà tuyển dụng hoặc người lao động quyết định chấm dứt.

Các hợp đồng này có thể được sử dụng cho nhân viên được trả lương theo giờ, theo tháng, làm bán thời gian hoặc làm toàn thời gian.

Hầu hết các hợp đồng tại Hoa Kỳ được gọi là hợp đồng lao động theo nguyên tắc tự nguyện, trong đó một trong hai bên có thể chấm dứt mối quan hệ lao động với bất kỳ lý do nào, có hoặc không có thông báo.

Một hợp đồng lao động không thời hạn thông thường bao gồm các yếu tố sau, cũng xuất hiện trong hầu hết các hợp đồng lao động tiêu chuẩn:

 

Thông tin công việc Bức tranh toàn cảnh về vai trò và kỳ vọng – “Cái gì”, “Ai” và “Như thế nào” của công việc:

Nhiệm vụ chung, trách nhiệm, kỳ vọng hiệu suất và chức danh của công việc là gì?

Nhân viên sẽ báo cáo cho ai, và ai sẽ phân công cho bộ phận hoặc team của họ?

Cách thức thực hiện công việc, bao gồm lịch làm việc, vị trí công việc và số giờ làm việc yêu cầu mỗi tuần là bao nhiêu?

Điều khoản và điều kiện lao động Các chi tiết thực tế của hợp đồng lao động, chẳng hạn như:

• Các điều kiện lao động, bao gồm ngày bắt đầu làm việc

• Số giờ làm việc dự kiến mỗi tuần, theo lịch cố định hoặc linh hoạt

•Số giờ làm việc dự kiến trong các ngày nghỉ lễ, cuối tuần hoặc giờ làm việc không đều 

• Quy trình giải quyết tranh chấp lao động và các cơ quan pháp lý có thể truy cập vào hợp đồng để giải quyết các mâu thuẫn

• Những điều kiện khi tuyển dụng, chẳng hạn như quy trình kiểm tra lý lịch hoặc giai đoạn thử việc.

Thù lao Thù lao là một phần quan trọng của hợp đồng lao động và là phần mà nhân viên có thể chú ý nhiều nhất, bao gồm:

• Phân loại nhân viên, như miễn trừ hoặc không miễn trừ

• Lương hoặc tiền công theo giờ và kế hoạch trả lương. Các lịch trình phổ biến là hàng tháng hoặc hàng hai tuần

• Tiền thưởng thành tích, tiền thưởng ký hợp đồng, hoa hồng, các động cơ khác và tiêu chí để đạt được chúng

• Cổ phiếu, quyền chọn cổ phiếu hoặc kế hoạch chia sẻ lợi nhuận.

Phúc lợi và các ưu đãi Cùng với thù lao, các phúc lợi là một phần quan trọng của gói thù lao tổng thể, bao gồm:

• Đủ điều kiện để được hưởng các quyền lợi và tài nguyên

• Tham gia kế hoạch đầu tư/nghỉ hưu và các quyền lợi bảo hiểm sức khỏe khác

• Các ưu đãi bổ sung, chẳng hạn như bảo hiểm thú cưng, đồ ăn, ngày tình nguyện, tiền trợ cấp sức khỏe, v.v.

Chính sách nghỉ phép Các ví dụ về chính sách nghỉ phép trong hợp đồng lao động là:

• Ngày nghỉ phép, nghỉ ốm, ngày nghỉ có lương hoặc ngày nghỉ lễ quốc gia

• Cách tích lũy thời gian nghỉ phép

• Nghỉ việc với lý do đặc biệt, như nghỉ thai sản, nghỉ việc vì tình trạng khuyết tật, gia đình và y tế, và tang lễ.

Các thoả thuận và điều khoản Đây là các tài liệu bổ sung để bảo vệ nhân viên và tổ chức khỏi những bất đồng trong tương lai. Các thỏa thuận thông thường bao gồm:

Không tiết lộ: Một thỏa thuận bảo mật ngăn nhân viên tiết lộ thông tin bí mật hoặc sở hữu trí tuệ cho đối thủ bất kỳ lúc nào.

Không cạnh tranh và không kêu gọi: Các điều khoản cạnh tranh có hiệu lực sau khi nhân viên rời khỏi tổ chức, ngăn chặn họ làm việc cho một đối thủ hoặc lôi kéo khách hàng hoặc nhân viên hiện tại.

Tài sản trí tuệ: bất kỳ tài sản trí tuệ nào mà nhân viên tạo ra hoặc có quyền truy cập trong quá trình làm việc đều thuộc sở hữu của công ty.

Chấm dứt hợp đồng Chi tiết chấm dứt hợp đồng nhằm đặt điều kiện cho việc chấm dứt, thông thường sẽ là thông báo định kỳ và bảo vệ tổ chức trong trường hợp cần chấm dứt sớm. Bao gồm:

• Thời gian thông báo dự kiến để chấm dứt hợp đồng

• Chính sách và gói trợ cấp khi chấm dứt

• Các trường hợp mà nhân viên có thể bị đuổi việc

 

2. Hợp đồng lao động bán thời gian

Hợp đồng lao động bán thời gian là một loại hợp đồng lao động không thời hạn hoặc có thời hạn cố định dành cho nhân viên có thời gian làm việc ít hơn mỗi tuần so với một nhân viên làm việc toàn thời gian.

Hầu hết các công ty coi số giờ làm việc ít hơn 30 giờ mỗi tuần, trung bình, là làm việc bán thời gian. Số giờ làm việc có thể thay đổi từ tuần này sang tuần khác (ví dụ: 10 giờ một tuần, 20 giờ tuần sau).

3. Hợp đồng lao động có thời hạn cố định

Ngược lại với hợp đồng không thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn cố định có một ngày kết thúc cụ thể hoặc kết thúc dựa trên việc hoàn thành một dự án. Nói cách khác, hợp đồng có thời hạn cố định phải bao gồm thời gian làm việc.

Các ứng dụng điển hình của hợp đồng này bao gồm nhu cầu kinh doanh theo mùa, bảo hiểm thai sản hoặc công việc dự án cụ thể.
Nhân viên có hợp đồng lao động có thời hạn cố định thường có các điều kiện, mức lương và chính sách tương tự như nhân viên không thời hạn.

Tổ chức có thể chọn gia hạn, kéo dài hoặc chấm dứt hợp đồng sau khi hết hạn.

các loại hợp đồng lao động

4. Hợp đồng lao động tạm thời

Hợp đồng lao động tạm thời được sử dụng để linh hoạt nếu cần bổ sung một vị trí. Những hợp đồng này có tính tạm thời (lên đến một năm ở Mỹ) và có một ngày kết thúc cụ thể. Chúng tồn tại giữa một công ty và một cá nhân, hoặc phổ biến hơn, một công ty cung cấp nhân lực hoặc công ty tuyển dụng thay mặt cho một cá nhân.

Hợp đồng lao động tạm thời khác biệt với hợp đồng có thời hạn cố định do tính chất ngắn hạn của chúng. Mặc dù cả hai loại hợp đồng đều có giới hạn thời gian, hợp đồng có thời hạn cố định vẫn có thể kéo dài trong thời gian dài. Thường thì hợp đồng tạm thời không cần thông báo chấm dứt quan hệ làm việc từ cả hai bên.

Khi tạo ra các hợp đồng này, điều quan trọng là bao gồm:

  • Rằng hợp tác tạm thời là lẽ tự nhiên
  • Thời gian làm việc
  • Công việc mong đợi

Khác với hợp đồng lao động bán thời gian hoặc có thời hạn cố định, hợp đồng lao động tạm thời thường không nhận được các phúc lợi như làm việc lâu dài. Một số công ty có thể thêm một thông báo “temp-to-hire” nếu họ có ý định chuyển nhân viên tạm thời thành nhân viên làm việc lâu dài.

5. Hợp đồng lao động 1099

Hợp đồng lao động 1099 là một thỏa thuận pháp lý được ký kết giữa nhà thầu độc lập và công ty thuê họ làm việc; tuy nhiên, họ không được coi là nhân viên đúng nghĩa.

Loại hợp đồng này còn được gọi là “Thoả thuận 1099,” “Thỏa thuận nhà thầu độc lập,” hoặc đối với những người làm công việc tự do cụ thể, là “Hợp đồng lao động tự do.”

Hợp đồng lao động 1099 khác biệt so với các hợp đồng lao động khác vì nhà thầu độc lập không phải là nhân viên của công ty, và nó chỉ là một thỏa thuận làm việc. Điều này có nghĩa là nhà thầu độc lập có quyền kiểm soát cách thức thực hiện công việc. Không có giới hạn về thời gian hoặc số giờ làm việc trong hợp đồng.

Các hợp đồng 1099 nên mô tả mối quan hệ không giống như nhân viên, quyền sở hữu công việc, phạm vi công việc, thời gian, thanh toán, điều kiện và điều khoản của thỏa thuận, bảo mật, trách nhiệm và bảo hiểm, và thông báo chấm dứt.

Ví dụ về người làm việc theo hợp đồng 1099 bao gồm các freelancer, nhà tư vấn, những người làm công việc nhỏ lẻ, chủ doanh nghiệp cá nhân hoặc người tự làm việc.

Đọc thêm: 5 nguyên nhân khiến công ty quá tải nhân sự

6. Hợp đồng làm việc linh hoạt

Người làm việc linh hoạt là một hình thức phổ biến ít hơn tại Hoa Kỳ. Đây là người làm việc theo nhu cầu. Loại hình sắp xếp làm việc này còn được gọi là làm việc linh hoạt.

Hợp đồng làm việc linh hoạt là một hợp đồng lao động không có sự đảm bảo về giờ làm việc hoặc ý định làm việc toàn thời gian, và người lao động không bắt buộc phải chấp nhận công việc sau khi được giao.

Hợp đồng làm việc linh hoạt khác biệt so với hợp đồng làm việc bán thời gian ở chỗ là người lao động không được coi là nhân viên ‘thường xuyên’ và thường không nhận được các quyền lợi liên quan. Khác với hợp đồng tạm thời, người lao động linh hoạt được trả lương và thuê trực tiếp bởi nhà tuyển dụng, không có sự tham gia của bên thứ ba.

Mặc dù không bắt buộc, hợp đồng làm việc linh hoạt có thể kéo dài trong một khoảng thời gian hoặc được giữ vô thời hạn và nên làm rõ mối quan hệ linh hoạt.

7. Hợp đồng thực tập

Hợp đồng thực tập là một thỏa thuận làm việc có lợi cho cả người thực tập (thường là sinh viên) và nhà tuyển dụng, trong đó người thực tập được rèn kỹ năng, đào tạo và tiếp xúc với một lĩnh vực nào đó.

Thực tập nhằm hỗ trợ trải nghiệm học tập, có tính chất ngắn hạn và có thể được trả lương hoặc không trả lương.

Mặc dù hợp đồng này bao gồm ngày bắt đầu và ngày kết thúc, nó khác biệt về khái niệm so với các hợp đồng làm việc ngắn hạn khác (ví dụ, hợp đồng tạm thời hoặc hợp đồng có thời hạn cố định) vì hợp đồng thực tập nhằm mục đích để người lao động học kỹ năng và tạo quan hệ trong quá trình tham gia và thường dành cho sinh viên.

Hợp đồng thực tập cũng khác biệt so với hợp đồng có thời hạn cố định ở chỗ thực tập sinh không thường được hưởng các quyền lợi nếu làm việc dưới 120 ngày.

8. Thỏa thuận học việc

Học việc, một hình thức đào tạo cơ bản trong lịch sử, là một chương trình có cấu trúc kết hợp giữa việc đào tạo trên công việc với việc học tập trong lớp, thường nhằm xây dựng chuyên môn trong một ngành nghề cụ thể thông qua việc học và phát triển trực tiếp.

Được quy định bởi Bộ Lao động Hoa Kỳ (DOL), thỏa thuận học việc là một thỏa thuận bằng văn bản giữa người học việc và nhà tài trợ/đơn vị tuyển dụng và chỉ ra các điều khoản và điều kiện của học việc. Thỏa thuận này thường kéo dài từ một đến sáu năm.

Khác với thực tập – thỏa thuận học việc có các quy định cụ thể và được đăng ký chính thức với DOL. Chúng chi tiết hơn về chương trình do quy định, kéo dài lâu dài hơn, yêu cầu một “nhà tài trợ” và tập trung vào các nghề nghiệp thương mại cụ thể.

Là một chương trình được quy định, một thỏa thuận học việc toàn diện rất când được tuân thủ. Các chuyên gia nhân sự nên bao gồm thông tin về người học việc và chương trình, mức lương và tiêu chí tăng lương, thông tin liên lạc, các điều khoản và điều kiện, thời hạn, giờ làm việc và ngành nghề cụ thể của học việc.

9. Thỏa thuận làm việc từ xa

Với sự phổ biến ngày càng tăng của remote work, thỏa thuận làm việc từ xa đã trở thành một mục thông thường của hợp đồng lao động.

Với sự phổ biến ngày càng tăng của làm việc từ xa, thỏa thuận làm việc từ xa đã trở thành một phụ lục thông thường của hợp đồng lao động.

Là một hình thức làm việc linh hoạt, thỏa thuận làm việc từ xa bao gồm quyền của nhân viên để làm việc ngoài trụ sở của nhà tuyển dụng. Nhân viên không cần sống gần trụ sở và không cần phải có mặt tại địa điểm làm việc thường xuyên.

Những điều thông thường được bao gồm trong thỏa thuận làm việc từ xa là:

  • Chi tiết công việc
  • Thay đổi về tiền lương hoặc phúc lợi
  • Chính sách chi phí
  • Thông tin về thiết bị và công nghệ
  • Quy định về internet hoặc kết nối mạng
  • Giờ làm việc dự kiến
  • Bất kỳ quy định nào khác, chẳng hạn như làm việc ở nước ngoài hoặc đi công tác.

Lưu ý chính

Các chuyên gia nhân sự nên có kiến thức cơ bản về các loại hợp đồng lao động khác nhau để đảm bảo tuân thủ, bảo vệ quyền lợi của nhân viên và giảm thiểu rủi ro cho tổ chức.

Với sự hiểu biết này, họ có thể tùy chỉnh hợp đồng cho các vị trí và tình huống cụ thể, nâng cao hiệu quả và tính pháp lý của mối quan hệ lao động.

 

Nguồn dịch: AIHR